Hàm Số Bậc 2
Tóm tắt kiến thức hàm số bậc 2
Hàm số bậc hai là hàm số có công thức: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) có miền xác định D = R.
Bảng biến thiên:
Trong đó ∆ = b2 – 4ac.
Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) là đường thẳng parabol có: đỉnh I (-b/2a; -∆/4a), trục đối xứng là đường thẳng x = -b/2a.
Giao điểm với trục: A(0; c). Hoành độ giao điểm với trục hoành là nghiệm của ax2 + bx + c = 0.
Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) suy ra từ đồ thị hàm số y = ax2 bằng cách:
Tịnh tiến song song với trục hoành |b/2a| đơn vị bên trái nếu b/2a > 0, về bên phải nếu b/2a < 0.
Tịnh tiến song song với trục tung |-∆/4a| đơn vị lên trên nếu -∆/4a > 0, và xuống dưới nếu -∆/4a < 0.
Giải bài tập hàm số bậc 2 – SGK trang 49, 50 toán 10
Bài 1. Xác định tọa độ của đỉnh và các giao điểm với trục tung, trục hoành (nếu có) của mỗi parabol.
a) y = x2 – 3x + 2; b) y = -2×2 + 4x – 3;
c) y = x2 – 2x; d) y = -x2 + 4.
Đáp án:
a) y = x2 – 3x + 2. Hệ số: a = 1, b = -3, c = 2.
Hoành độ đỉnh x1 = -b/2a = -3/2
Tung độ đỉnh
Vậy đỉnh parabol là I (3/2; -1/4).
Giao điểm của parabol với trục tung là A(0; 2).
Hoành độ giao điểm của parabol với trục hoành là nghiệm của phương trình:
Vậy các giao điểm của parabol với trục hoành là B(1; 0) và C(2; 0).
Tương tự các em áp dụng giải ý b, c, d:
b) y = -2×2 + 4x – 3: Đỉnh I(1; 1). Giao điểm với trục tung A(0; -3).
Phương trình -2×2 + 4x – 3 = 0 vô nghiệm. Không có giao điểm cuả parabol với trục hoành.
c) y = x2 – 2x: Đỉnh I(1;-1). Các giao điểm với hai trục tọa độ: A(0; 0), B(2; 0).
d) y = – x2 + 4: Đỉnh I(0; 4). Các giao điểm với hai trục tọa độ: A(0; 4), B(-2; 0), C(2; 0).
Bài 2. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số.
a) y = 3×2– 4x + 1; b) y = -3×2 + 2x – 1;
c) y = 4×2– 4x + 1; d) y = -x2 + 4x – 4;
e) y = 2×2 + x + 1; f) y = -x2 + x – 1.
Đáp án:
a) Bảng biến thiên:
Đồ thị:
Đồ thị hàm số y = 3×2 – 4x + 1
Đỉnh: I (2/3;-1/3)
Trục đối xứng: x = 2/3
Giao điểm với trục tung A(0; 1)
Giao điểm với trục hoành B(1/3;0), C(1; 0).
b) y = -3×2 + 2x – 1= -3 (x -1/3)2 – 2/3
Bảng biến thiên:
Vẽ đồ thị:
Đỉnh I (1/3;-2/3)
Trục đối xứng: x=1/3.
Giao điểm với trục tung A(0;- 1).
Giao điểm với trục hoành: không có.
Ta xác định thêm mấy điểm: B(1;- 2), C(1;-6). (học sinh tự vẽ).
c) y = 4×2 – 4x + 1 = 4(x – 1/2)2.
Lập bảng biến thiên và vẽ tương tự câu a, b.
d) y = -x2 + 4x – 4 = – (x – 2)2
Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số y = -x2 + 4x – 4 = -(x – 2)2
Cách vẽ đồ thị:
Ngoài cách vẽ như câu a, b, ta có thể vẽ như sau:
Vẽ đồ thị (P) của hàm số y = -x2.
Tịnh tiến (P) song song với Ox sang phải 2 đơn vị được (P1) là đồ thị cần vẽ.
e), g) học sinh tự giải.
Bài 3. Xác định parabol y = ax2 + bx + 2, biết rằng parabol đó:
- a) Đi qua hai điểm M(1; 5) và N(-2; 8);
- b) Đi qua hai điểm A(3;- 4) và có trục đối xứng là x = -3/2
- c) Có đỉnh là I(2;- 2);
- a) Vì parabol d) Đi qua điểm B(-1; 6) và tung độ của đỉnh là -1/4
Đáp án:
đi qua M(1; 5) nên tọa độ của M nghiệm đúng phương trình của parabol: 5 = a.12 + b.1 + 2.
Tương tự, với N(-2; 8) ta có: 8 = a.(-2)2 + b.(-2) + 2
Giải hệ phương trìnhta được a = 2, b = 1.
Parabol có phương trình là: y = 2×2 + x + 2.
Tương tự các em áp dụng cách giải câu a để làm các câu tiếp theo
b) Giải hệ phương trình:
Parabol: y = -1/3 x2 – x + 2.
c) Giải hệ phương trình:
Parabol: y = x2 – 4x + 2.
d) Ta có:
Parabol: y = 16×2 + 12x + 2 hoặc y = x2 – 3x + 2.
Bài 4. Xác định a, b, c, biết parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm A(8; 0) và có đỉnh I(6; -12).
Đáp án:
Tương tự như cách giải bài 3 (ở trên)
Ta có hệ phương 3 phương trình:
Chúc các bạn học và thi tốt!
Bài viết liên quan: