Getting Started Unit 11 SGK Tiếng Anh 9 Mới

Unit 11: Changing Roles In Society – Thay đổi vai trò trong xã hội

1.Listen and read (Nghe và đọc)

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch

Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời vài bạn học sinh đến từ trường Cây Sồi ở Thung lũng Hạnh Phúc đến tham gia diễn đàn Beyond 2030 và họ sẽ chia sẻ với chúng ta tầm nhìn của các em về tương lai. Em sẽ nói đầu tiên nhé, Phong?

Phong: Em tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra bên trong hệ thống giáo dục. Ngoài trường học, chúng ta cũng sẽ học từ những nơi cho chúng ta kiến thức và kinh nghiệm sống thực tế như nhà ga, công ty hoặc ở một nông trại.

Mai: Mình đồng ý. Việc học có sự áp dụng vào cuộc sống thực tế này sẽ cho chúng ta có thấy mình là người trong cuộc, một cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.

Người phỏng vấn: Thế còn vai trò của giáo viên thì sao?

Phong: À, họ sẽ giống người cố vấn hơn là người cung cấp thông tin.

Người phỏng vấn: Hấp dẫn đó. Em nhìn thấy tương lai như thế nào nữa, Nguyên?

Nguyên: À, em nghĩ vai trò của người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.

Người phỏng vấn: Ồ thế ư? Bằng cách nào?

Nguyên: Người cha hiện đại sẽ không cần thiết là trụ cột của gia đình, ông ta có thể là người ra ngoài lao động hoặc có thể ở nhà để chăm sóc con cái.

Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?

Nguyên: Vâng, đó cũng là công việc, dù có được trả lương hay không, phải không ạ?

Mai: Chắc chắn rồi. Lợi ích có được là trẻ con sẽ được gặp cha của chúng thường xuyên hơn và có mối quan hệ khăng khít với họ hơn. Mình đã không được gặp cha mình nhiều nhưng mình quý mỗi khoảnh khắc ở bên cạnh ông ấy.

Người phỏng vấn: Được rồi, chúng ta chắc chắn sẽ đi qua vài chủ đề hấp dẫn nữa…

a. Tick (V) the person who has this idea. (Đánh dấu V vào người nào có ý kiến sau đây)

Ý kiến Phong Nguyên Mai
1 v
2 v
3 v
4 v
5 v

b. Answer the question. (Trả lời câu hỏi.)

  1. What is the purpose of the Beyond 2030 for?
  2. Who has been invited to the discussion?
  3. What does Phong think about classes in the future?
  4. Why might students like having classes outside school?
  5. Will the father of the future always stay at home?
  6. Does Nguyen feel negative about a man do housework?

Đáp án:

  1. It’s for people to share their vision of the future.
  2. Some students from Oak Tree School in Happy Valley.
  3. He says that learning will also take place outside school.
  4. It will give them a sense of participation and of being part of the process.
  5. No, he won’t. He may still go to work.
  6. No, he doesn’t.

Hướng dẫn dịch

  1. Mục đích của Beyond 2030 để làm gì?

-> Đó là để mọi người chia sẻ tầm nhìn của họ về tương lai.

  1. Ai đã được mời tham gia cuộc thảo luận?

->  Một số học sinh từ Trường Oak Tree ở Happy Valley.

  1. Phong nghĩ gì về các lớp học trong tương lai?

– > Anh ấy nói rằng việc học cũng sẽ diễn ra bên ngoài trường học.

  1. Tại sao học sinh có thể thích có các lớp học bên ngoài trường học?

->  Nó sẽ mang lại cho họ cảm giác được tham gia và là một phần của quá trình.

  1. Người cha của tương lai sẽ luôn ở nhà chứ?

->  Không, anh ấy sẽ không. Anh ấy có thể vẫn đi làm.

  1. Nguyên có cảm thấy tiêu cực về một người đàn ông làm việc nhà không?

– > Không, anh ấy không.

c. Work in groups. Discuss and find the meaning of the phrases and sentences

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về ý nghĩa của những cụm từ và câu sau đây.)

  1. after the year 2030.
  2. ideas about what life will be like in the future.
  3. Both housework and paid work are worthy of respect.
  4. I love being with my father.

Hướng dẫn dịch

  1. Ngoài năm 2030: sau năm 2030
  2. tầm nhìn về tương lai: những ý tưởng về cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai
  3. Đó là công việc, được trả lương và không trả lương, phải không?: Cả công việc gia đình và công việc được trả lương xứng đáng được tôn trọng.
  4. Tôi yêu mọi khoảnh khắc tôi dành cho ông.: Tôi thích ở với cha tôi.

2. These words/phrases are taken from the conversation. Tick (√) the correct explanation for each one.

(Những từ và cụm từ này được trích từ bài đối thoại. Đánh dấu (V) vào giải thích đúng cho mỗi từ)

Đáp án:

1-B 2-A 3-B

Hướng dẫn dịch

  1. Người hỗ trợ = người giúp đỡ người khác làm việc nhanh hơn bằng cách thảo luận hoặc đưa ra hướng dẫn.
  2. Người cung cấp thông tin = người thu thập thông tin và dùng nó để dạy cho người khác.
  3. Trụ cột tài chính= người chu cấp tiền bạc để nuôi nấng gia đình.

3. Work in groups. These pictures represent some visions of the future. Discuss what they may mean.

(Làm việc theo nhóm. Những bức tranh này thể hiện những quan điểm về tương lai. Thảo luận xem chúng có thể có nghĩa gì.)

Đáp án:

  1. Cars will be running on solar energy.
  2. People will live in houses in the sky.
  3. People will be able to talk with their pets.
  4. Robots will be doing the housework.
  5. Trains will be running as fast as 300km/h.
  6. Land will become barren.

Hướng dẫn dịch

  1. Ô tô sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời.
  2. Mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà trên bầu trời.
  3. Mọi người sẽ có thể nói chuyện với vật nuôi của họ.
  4. Robot sẽ làm việc nhà.
  5. Xe lửa sẽ chạy với tốc độ 300km/h.
  6. Đất đai sẽ trở nên cằn cỗi.

4. Make two big groups. One group names a service. The other group gives their vision of that service in the future. Take turns to do this. The group with the most predictions wins.

(Chia thành hai nhóm. Một nhóm nêu tên dịch vụ. Nhóm còn lại đưa ra quan điểm dịch vụ đó trong tương lai. Thay phiên nhau cứ như thế. Nhóm nào có nhiều tiên đoán nhất sẽ thắng)

Gợi ý:

Service Vision in the future
Transport Cars can fly to the sky and dive into the ocean
Education Distant learning will be more popular
Clothes producing Robots will make clothes for us
Restaurant Robots will work as waiter/waitress
Construction Robot will build houses and buildings

Hướng dẫn dịch

Dịch vụ Tầm nhìn trong tương lai
Phương tiện Ô tô có thể bay lên trời và lặn xuống đại dương
Giáo dục Học xa sẽ phổ biến hơn
Sản xuất quần áo Robot sẽ may quần áo cho chúng ta
Quán ăn Robot sẽ làm bồi bàn / phục vụ bàn
Xây dựng Robot sẽ xây nhà và công trình

Chúc các bạn học và thi tốt!

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *