Communication Unit 9 SGK Tiếng Anh 9 Mới

Unit 9: English In The World – Tiếng Anh trên thế giới

1.Make notes about yourself.

(Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn.)

Hướng dẫn dịch

  1. Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?
  2. Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên?
  3. Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi?
  4. Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh?
  5. Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào?
  6. Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì?
  7. Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào?
  8. Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai?
  9. Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh?
  10. Bạn không thích gì về tiếng Anh?

Hướng dẫn giải:

  1. I have been learning English for 6 years.

(Tôi học tiếng Anh được 6 năm rồi.)

  1. We was excited about the games the teacher gave.

(Chúng tôi rất hào hứng với những trò chơi mà cô giáo đưa ra.)

  1. I have taken the oral examination in English.

(Tôi mới tham gia kì thi vấn đáp môn tiếng Anh.)

  1. Because it is useful for my future.

(Vì nó có ích cho tương lai của tôi.)

  1. I would like to visit England, Australia, and America.

(Tôi sẽ thăm Anh, Úc và Mỹ.)

  1. I think my level is intermediate.

(Tôi nghĩ trình độ của mình ở bức trung bình.)

  1. I join English club to improve my speaking and practice writing everyday.

(Tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh để cải thiện khả năng nói và luyện tập viết mỗi ngày.)

  1. I would like to use English to travel or for work in the future.

(Tôi muốn dùng tiếng Anh để du lịch trong tương lai.)

  1. It is the first language in many countries so it’s convenient for people to communicate.

(Nó là ngôn ngữ mẹ để ở nhiều quốc gia nên rất thuận tiện để cho mọi người giao lưu.)

  1. It has too many words.

(Nó có quá nhiều từ vựng.)

2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common? 

(Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có ba nhiêu điều chung giữa cả hai?)

Học sinh tự làm

3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common 

(Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung)

Học sinh tự làm

Chúc các bạn học và thi tốt!

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *