Unit 10: Space Travel – Du hành không gian
1.Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense.
(Nhìn vào dòng thời gian và đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng)
- had been sent; made.
- became; had (already) been launched
- had flown; walked.
- put; had (already) sent.
- was established; had (already) travelled.
Hướng dẫn dịch
- Ruồi giấm đã được đưa vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến du hành không gian của nó.
- Vào lúc chó Laika trở thành chú chó du hành đầu tiên, ruồi giấm đã được phóng vào không gian rồi.
- Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng.
- Khi nước Mỹ đưa con người đầu tiên đến mặt trăng, Nga đã đưa người đầu tiên vào không gian rồi.
- Khi Virgin Galactic được thành lập vào năm 2004, Dennis Tito đã đi vào không gian như một du khách rồi.
2. Had these moments already happened when the following people were born? Add the missing dates of birth to the box, then choose an event from the timeline. Ask and answer questions about that event with a partner.
(Có phải những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào khung, sau đó chọn một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn cùng học.)
Gợi ý:
- A: Had you already been born when the Russian space dog Laika became the first animal to orbit Earth in a spacecraft named Sputnik 2?
B: No, I hadn’t.
- A: Had the American astronaut Neil Amstrong become the first human to walk on the moon when Mr Phuong was born?
B: He had.
Hướng dẫn dịch
- A: Bạn đã được sinh ra khi con chó vũ trụ Laika của Nga trở thành động vật đầu tiên quay quanh Trái đất trong một tàu vũ trụ có tên Sputnik 2 chưa?
B: Không, tôi không có.
- A: Có phải nhà du hành vũ trụ người Mỹ Neil Amstrong đã trở thành người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng khi Mr Phương được sinh ra?
B: Anh ấy đã có.
3. Complete the following sentences with/without a relative pronoun.
(Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ)
Đáp án:
1. who/that | 2. where | 3. which/ that/ it | 4. which/that | 5. which/ that/ it | 6. when |
Hướng dẫn dịch
- Đây là nhà du hành đã thăm trường ta vào tuần vừa rồi.
- Đây là ngôi làng nơi Helen Sharman, nhà du hành người Anh đầu tiên, sinh ra.
- Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay tạo môi trường không trọng lực mà bạn đã tham gia huấn luyện không?
- Đây là viện bảo tàng có vài bộ sưu tập đá tốt nhất của quốc gia.
- Chúng ta sẽ khám phá vùng nội địa của Thụy Điển và thăm ngôi nhà mùa hè mà Carin và Ola đã tự xây.
- Đây là năm mà con người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.
4. Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided.
(Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho.)
- The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.
- We read about an astronaut who travelled into space in 1961.
- This is the man who works for NASA.
- The team who/that plays on the left has never won the championship.
- The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called Rosetta.
- The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.
Hướng dẫn dịch
- Đây là phi hành gia đã đến thăm trường tôi tuần trước.
- Đây là ngôi làng nơi mà Helen Sharman, nữ phi hành gia người Anh đầu tiên được sinh ra.
- Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay mô phỏng cái mà bạn đã tham gia trong đợt huấn luyện?
- Đây là viện bảo tàng nơi có bộ sưu tập đá đẹp nhất nước.
- Chúng tôi sẽ khám phá sâu bên trong Thụy Điển và tham quan ngôi nhà mùa hè cái mà Carin và Ola chính tay xây nên.
- Đây là năm mà con người đầu tiên đi trên mặt trăng.
5. In pairs, use the information from the timeline to talk about someone, something, or some moments in space exploration history. Don’t mention their exact name so that the other has to guess
(Theo cặp, sử dụng thông tin từ dòng thời gian để nói về một người, một vật hay một khoảnh khắc nào đó trong lịch sử khám phá không gian. Không đề cập chính xác tên để bạn kia phải đoán.)
Gợi ý:
- A: What kind of fly was the first animal launched into space in an American rocket?
B: It’s fruit flies.
- A: What’s the name of the cosmonaut, who was the first human in space?
B: He is Yuri Gagarin.
- A: How long did the training take Dennis to become the first space tourist?
B: 900 hours of training.
Hướng dẫn dịch
- A: Con vật đầu tiên được phóng lên vũ trụ trong tên lửa của Mỹ là loại ruồi nào?
B: Đó là ruồi giấm.
- A: Tên của nhà du hành vũ trụ, người đầu tiên có mặt trong không gian?
B: Anh ấy là Yuri Gagarin.
- A: Khóa đào tạo mất bao lâu để Dennis trở thành khách du lịch vũ trụ đầu tiên?
B: 900 giờ đào tạo.
Chúc các bạn học và thi tốt!
Bài viết liên quan: